Update 03_booleans_operators_date.md

pull/698/head
Zearf 2 years ago
parent fc9719cd27
commit 106f90f080

@ -19,8 +19,8 @@
- [📔 Ngày 3](#-day-3) - [📔 Ngày 3](#-day-3)
- [Booleans](#booleans) - [Booleans](#booleans)
- [Giá trị đúng](#truthy-values) - [Giá trị đúng](#gia-tri-dung)
- [Giá trị sai](#falsy-values) - [Giá trị sai](#gia-tri-sai)
- [Không xác định](#undefined) - [Không xác định](#undefined)
- [Giá trị không tồn tại](#null) - [Giá trị không tồn tại](#null)
- [Toán tử](#operators) - [Toán tử](#operators)
@ -36,7 +36,7 @@
- [Phương thức alert()](#window-alert-method) - [Phương thức alert()](#window-alert-method)
- [Phương thức prompt()](#window-prompt-method) - [Phương thức prompt()](#window-prompt-method)
- [Phương thức confirm()](#window-confirm-method) - [Phương thức confirm()](#window-confirm-method)
- [Đối tượng thời gian](#date-object) - [Đối tượng Date](#date-object)
- [Tạo một đối tượng thời gian](#creating-a-time-object) - [Tạo một đối tượng thời gian](#creating-a-time-object)
- [Lấy giá trị năm](#getting-full-year) - [Lấy giá trị năm](#getting-full-year)
- [Lấy giá trị tháng](#getting-month) - [Lấy giá trị tháng](#getting-month)
@ -71,65 +71,65 @@ let falseValue = 4 < 3 // false
Chúng ta có thể thấy được boolean chỉ có giá trị đúng hoặc sai. Chúng ta có thể thấy được boolean chỉ có giá trị đúng hoặc sai.
### Giá trị đúng ### Gia tri dung
- All numbers(positive and negative) are truthy except zero - Mọi số thực (dương và âm) đều mang giá trị đúng trừ 0
- All strings are truthy except an empty string ('') - Mọi chuỗi đều có giá trị đúng trừ chuỗi rỗng ('')
- The boolean true - Boolean đúng
### Falsy values ### Gia tri sai
- 0 - 0
- 0n - 0n
- null - null
- undefined - Không xác định
- NaN - NaN
- the boolean false - Boolean sai
- '', "", ``, empty string - '', "", ``, những chuỗi rỗng
It is good to remember those truthy values and falsy values. In later section, we will use them with conditions to make decisions. Ghi nhớ những điều kiện để giá trị đúng sai sẽ có ích, bởi vì ở phần tiếp theo, chúng ta sẽ sử dụng chúng với điều kiện để đưa ra lựa chọn.
## Undefined ## Không xác định
If we declare a variable and if we do not assign a value, the value will be undefined. In addition to this, if a function is not returning the value, it will be undefined. Nếu chúng ta tạo một biến nhưng không gán một giá trị vào biến ấy, giá trị của biến ấy sẽ là *undefined*. Đồng thời, nếu một phương thức không trả một giá trị, phương thức ấy sẽ cho ra giá trị *underfined*
```js ```js
let firstName let firstName
console.log(firstName) //not defined, because it is not assigned to a value yet console.log(firstName) // Không xác định, bởi vì biến firstName chưa được gán giá trị
``` ```
## Null ## Null
```js ```js
let empty = null let empty = null
console.log(empty) // -> null , means no value console.log(empty) // -> null , nghĩa là không tồn tại
``` ```
## Operators ## Toán tử
### Assignment operators ### Toán tử gán
An equal sign in JavaScript is an assignment operator. It uses to assign a variable. Dấu bằng trong JavaScript là một toán tử gán. Nó được dụng để gán giá trị vào biến
```js ```js
let firstName = 'Asabeneh' let firstName = 'Asabeneh' // Gán giá trị 'Asabeneh' vào biến firstName
let country = 'Finland' let country = 'Finland' // Gán giá trị 'Finland' vào biến country
``` ```
Assignment Operators Toán tử gán
![Assignment operators](../images/assignment_operators.png) ![Assignment operators](../../images/assignment_operators.png)
### Arithmetic Operators ### Toán tử số học
Arithmetic operators are mathematical operators. Toán tử số học là những phép tính toán.
- Addition(+): a + b - Phép cộng(+): a + b
- Subtraction(-): a - b - Phép trừ(-): a - b
- Multiplication(*): a * b - Phép nhân(*): a * b
- Division(/): a / b - Phép chia(/): a / b
- Modulus(%): a % b - Phép chia lấy dư(%): a % b
- Exponential(**): a ** b - Lũy thừa(**): a ** b
```js ```js
let numOne = 4 let numOne = 4
@ -147,25 +147,24 @@ console.log(sum, diff, mult, div, remainder, powerOf) // 7,1,12,1.33,1, 64
```js ```js
const PI = 3.14 const PI = 3.14
let radius = 100 // length in meter let radius = 100 // độ dài đơn vị mét
//Let us calculate area of a circle //Let us calculate area of a circle
const areaOfCircle = PI * radius * radius const areaOfCircle = PI * radius * radius
console.log(areaOfCircle) // 314 m console.log(areaOfCircle) // 314 m
const gravity = 9.81 // in m/s2 const gravity = 9.81 // đơn vị m/s2
let mass = 72 // in Kilogram let mass = 72 // đơn vị Kilogram
// Let us calculate weight of an object //Chúng ta sẽ tính khối lượng của đối tượng này
const weight = mass * gravity const weight = mass * gravity
console.log(weight) // 706.32 N(Newton) console.log(weight) // 706.32 N(Newton)
const boilingPoint = 100 // temperature in oC, boiling point of water const boilingPoint = 100 // Nhiệt độ sôi của nước (oC)
const bodyTemp = 37 // body temperature in oC const bodyTemp = 37 // Nhiệt độ cơ thể (oC)
// Nối chuỗi với số sử dụng phép nội suy chuỗi
// Concatenating string with numbers using string interpolation
/* /*
The boiling point of water is 100 oC. The boiling point of water is 100 oC.
Human body temperature is 37 oC. Human body temperature is 37 oC.
@ -176,88 +175,85 @@ console.log(
) )
``` ```
### Comparison Operators ### Toán tử so sánh
In programming we compare values, we use comparison operators to compare two values. We check if a value is greater or less or equal to other value. Trong lập trình, khi chúng ta so sánh 2 giá trị với nhau, chúng ta sẽ sử dụng toán tử so sánh. Toán tử so sánh giúp cho chúng ta biết giá trị 1 sẽ lớn hoặc hay nhỏ hơn hoặc bằng giá trị 2.
![Comparison Operators](../images/comparison_operators.png) ![Comparison Operators](../../images/comparison_operators.png)
**Example: Comparison Operators** **Example: Toán tử so sánh**
```js ```js
console.log(3 > 2) // true, because 3 is greater than 2 console.log(3 > 2) // Đúng, bởi vì 3 lớn hơn 2
console.log(3 >= 2) // true, because 3 is greater than 2 console.log(3 >= 2) // Đúng, bởi vì 3 lớn hơn 2
console.log(3 < 2) // false, because 3 is greater than 2 console.log(3 < 2) // Sai, bi vì 3 ln hơn 2
console.log(2 < 3) // true, because 2 is less than 3 console.log(2 < 3) // Đúng, bi vì 2 bé hơn 3
console.log(2 <= 3) // true, because 2 is less than 3 console.log(2 <= 3) // Đúng, bởi vì 2 bé hơn 3
console.log(3 == 2) // false, because 3 is not equal to 2 console.log(3 == 2) // Sai, bởi vì 3 không bằng 2
console.log(3 != 2) // true, because 3 is not equal to 2 console.log(3 != 2) // Đúng, bởi vì 3 không bằng 2
console.log(3 == '3') // true, compare only value console.log(3 == '3') // Đúng, chỉ so sánh giá trị
console.log(3 === '3') // false, compare both value and data type console.log(3 === '3') // Sai, so sánh cả giá trị lẫn kiểu dữ liệu
console.log(3 !== '3') // true, compare both value and data type console.log(3 !== '3') // Đúng, so sánh cả giá trị lẫn kiểu dữ liệu
console.log(3 != 3) // false, compare only value console.log(3 != 3) // Sai, chỉ so sánh giá trị
console.log(3 !== 3) // false, compare both value and data type console.log(3 !== 3) // Sai, so sánh cả giá trị lẫn kiểu dữ liệu
console.log(0 == false) // true, equivalent console.log(0 == false) // Đúng, 2 giá trị tương đương nhau
console.log(0 === false) // false, not exactly the same console.log(0 === false) // Sai, 2 giá trị không giống nhau hoàn toàn
console.log(0 == '') // true, equivalent console.log(0 == '') // Đúng, giá trị tương đương nhau
console.log(0 == ' ') // true, equivalent console.log(0 == ' ') // Đúng, giá trị tương đương nhau
console.log(0 === '') // false, not exactly the same console.log(0 === '') // Sai, 2 giá trị không giống nhau hoàn toàn
console.log(1 == true) // true, equivalent console.log(1 == true) // Đúng, giá trị tương đương nhau
console.log(1 === true) // false, not exactly the same console.log(1 === true) // Sai, 2 giá trị không giống nhau hoàn toàn
console.log(undefined == null) // true console.log(undefined == null) // Đúng
console.log(undefined === null) // false console.log(undefined === null) // Sai
console.log(NaN == NaN) // false, not equal console.log(NaN == NaN) // Sai, không bằng nhau
console.log(NaN === NaN) // false console.log(NaN === NaN) // Sai
console.log(typeof NaN) // number console.log(typeof NaN) // Kiểu dữ liệu số
console.log('mango'.length == 'avocado'.length) // false console.log('mango'.length == 'avocado'.length) // Sai
console.log('mango'.length != 'avocado'.length) // true console.log('mango'.length != 'avocado'.length) // Đúng
console.log('mango'.length < 'avocado'.length) // true console.log('mango'.length < 'avocado'.length) // Đúng
console.log('milk'.length == 'meat'.length) // true console.log('milk'.length == 'meat'.length) // Đúng
console.log('milk'.length != 'meat'.length) // false console.log('milk'.length != 'meat'.length) // Sai
console.log('tomato'.length == 'potato'.length) // true console.log('tomato'.length == 'potato'.length) // Đúng
console.log('python'.length > 'dragon'.length) // false console.log('python'.length > 'dragon'.length) // Sai
``` ```
Try to understand the above comparisons with some logic. Remembering without any logic might be difficult. Hãy cố hiểu những so sánh trên theo logic, không nên học thuộc lòng bởi vì sẽ khó hơn.
JavaScript is somehow a wired kind of programming language. JavaScript code run and give you a result but unless you are good at it may not be the desired result. Javascript là một ngôn ngữ lập trình lạ. Code Javascript sẽ chạy và đưa ra kết quả nhưng trừ khi bạn thật sự thành thạo ngôn ngữ này, kết quả sẽ không như mong đợi.
As rule of thumb, if a value is not true with == it will not be equal with ===. Using === is safer than using ==. The following [link](https://dorey.github.io/JavaScript-Equality-Table/) has an exhaustive list of comparison of data types. Theo như quy tắc ngón tay, nếu giá trị là không đúng với '==' thì cũng sẽ không đúng với '==='. Sử dụng '===' để so sánh sẽ an toàn hơn sử dụng '=='. Đường [link](https://dorey.github.io/JavaScript-Equality-Table/) sau đây bao gồm một dãy kết quả so sánh giữa các kiểu dữ liệu khác nhau.
### Logical Operators ### Toán tử Logic
The following symbols are the common logical operators: Các ký hiệu sau đây là các toán tử logic thông dụng:
&&(ampersand) , ||(pipe) and !(negation). && (và) , || (hoặc) và ! (phủ định). Toán tử && sẽ cho kết quả đúng khi cả hai đều kiện đều đúng. Toán tử || sẽ cho kết quả đúng khi một trong hai điều kiện đúng. Toán tử ! sẽ đảo ngược kết quả lại.
The && operator gets true only if the two operands are true.
The || operator gets true either of the operand is true.
The ! operator negates true to false and false to true.
```js ```js
// && ampersand operator example // Ví dự toán tử &&
const check = 4 > 3 && 10 > 5 // true && true -> true const check = 4 > 3 && 10 > 5 // đúng && đúng -> đúng
const check = 4 > 3 && 10 < 5 // true && false -> false const check = 4 > 3 && 10 < 5 // đúng && sai -> sai
const check = 4 < 3 && 10 < 5 // false && false -> false const check = 4 < 3 && 10 < 5 // sai && sai -> sai
// || pipe or operator, example // Ví dụ toán tử ||
const check = 4 > 3 || 10 > 5 // true || true -> true const check = 4 > 3 || 10 > 5 // đúng || đúng -> đúng
const check = 4 > 3 || 10 < 5 // true || false -> true const check = 4 > 3 || 10 < 5 // đúng || sai -> đúng
const check = 4 < 3 || 10 < 5 // false || false -> false const check = 4 < 3 || 10 < 5 // sai || sai -> sai
//! Negation examples //Ví dụ toán tử !
let check = 4 > 3 // true let check = 4 > 3 // đúng
let check = !(4 > 3) // false let check = !(4 > 3) // sai
let isLightOn = true let isLightOn = true
let isLightOff = !isLightOn // false let isLightOff = !isLightOn // sai
let isMarried = !false // true let isMarried = !false // đúng
``` ```
### Increment Operator ### Toán tử tăng
In JavaScript we use the increment operator to increase a value stored in a variable. The increment could be pre or post increment. Let us see each of them: Trong JavaScipt chúng ta dùng toán tử tăng để tăng giá trị được chứa trong một biến. Toán tử tăng có thể nằm trước hoặc sau. Sau đây là ví dụ về cả 2 dạng:
1. Pre-increment 1. Tăng nằm trước
```js ```js
let count = 0 let count = 0
@ -265,7 +261,7 @@ console.log(++count) // 1
console.log(count) // 1 console.log(count) // 1
``` ```
1. Post-increment 1. Tăng nằm sau
```js ```js
let count = 0 let count = 0
@ -273,13 +269,13 @@ console.log(count++) // 0
console.log(count) // 1 console.log(count) // 1
``` ```
We use most of the time post-increment. At least you should remember how to use post-increment operator. Đa phần chúng ta sẽ dùng toán tử tăng nằm sau. Vì thế chúng ta nên nhớ cách sử dụng toán tử tăng nằm sau.
### Decrement Operator ### Toán tử giảm
In JavaScript we use the decrement operator to decrease a value stored in a variable. The decrement could be pre or post decrement. Let us see each of them: Trong Javascript chúng ta dùng toán tử giảm để giảm giá trị được chứa trong một biến. Toán tử giảm có thể nằm trước hoặc sau. Sau đây là ví dụ về cả 2 dạng:
1. Pre-decrement 1. Giảm nằm trước
```js ```js
let count = 0 let count = 0
@ -287,7 +283,7 @@ console.log(--count) // -1
console.log(count) // -1 console.log(count) // -1
``` ```
2. Post-decrement 2. Giảm nằm sau
```js ```js
let count = 0 let count = 0
@ -295,10 +291,9 @@ console.log(count--) // 0
console.log(count) // -1 console.log(count) // -1
``` ```
### Ternary Operators ### Toán tử điều kiện
Ternary operator allows to write a condition. Toán tử điều kiện cho chúng ta viết được điều kiện. Một cách khác để viết điều kiện là sử dụng toán tử điều kiện. Hãy xem các ví dụ sau:
Another way to write conditionals is using ternary operators. Look at the following examples:
```js ```js
let isRaining = true let isRaining = true
@ -334,15 +329,15 @@ number > 0
-5 is a negative number -5 is a negative number
``` ```
### Operator Precedence ### Độ ưu tiên toán tử
I would like to recommend you to read about operator precedence from this [link](https://developer.mozilla.org/en-US/docs/Web/JavaScript/Reference/Operators/Operator_Precedence) Nếu bạn muốn biết thêm về độ ưu tiên các toán tử hãy truy cập vào [link](https://developer.mozilla.org/en-US/docs/Web/JavaScript/Reference/Operators/Operator_Precedence) này.
## Window Methods ## Phương thức cửa sổ
### Window alert() method ### Hàm alert()
As you have seen at very beginning alert() method displays an alert box with a specified message and an OK button. It is a builtin method and it takes on argument. Như ở đầu đã thấy, hàm alert() hiện một cửa sổ cảnh báo với một tin nhắn cụ thể và một nút bấm với chữ 'OK'. Đây là một hàm có sẵn và có thể nhận tham số.
```js ```js
alert(message) alert(message)
@ -352,11 +347,11 @@ alert(message)
alert('Welcome to 30DaysOfJavaScript') alert('Welcome to 30DaysOfJavaScript')
``` ```
Do not use too much alert because it is destructing and annoying, use it just to test. Đừng sử dụng hàm alert() quá nhiều bởi vì sẽ gây khó chịu cho người sử dụng. Chỉ nên dùng để kiểm tra.
### Window prompt() method ### Hàm prompt()
The window prompt methods display a prompt box with an input on your browser to take input values and the input data can be stored in a variable. The prompt() method takes two arguments. The second argument is optional. Hàm prompt sẽ hiện một cửa sổ cho phép chúng ta nhập dữ liệu vào trong trình duyệt và dữ liệu sẽ được lưu vào một biến. Hàm prompt() nhận 2 tham số. Tham số thứ hai có thể có hoặc không.
```js ```js
prompt('required text', 'optional text') prompt('required text', 'optional text')
@ -367,151 +362,151 @@ let number = prompt('Enter number', 'number goes here')
console.log(number) console.log(number)
``` ```
### Window confirm() method ### Hàm confirm()
The confirm() method displays a dialog box with a specified message, along with an OK and a Cancel button. Hàm confirm() hiện một cửa sổ với một đoạn tin nhắn kèm theo một nút bấm 'OK' và nút bấm 'Cancel'.
A confirm box is often used to ask permission from a user to execute something. Window confirm() takes a string as an argument. Hàm confirm() thường được dùng để hỏi sự chấp thuận của người dùng trước khi thực hiện một hành động nào đó. Hàm confirm() nhận chuỗi làm tham số. Chọn nút 'OK' sẽ trả về giá trị đúng, còn nút 'Cancel' sẽ trả về giá trị sai.
Clicking the OK yields true value, whereas clicking the Cancel button yields false value.
```js ```js
const agree = confirm('Are you sure you like to delete? ') const agree = confirm('Are you sure you like to delete? ')
console.log(agree) // result will be true or false based on what you click on the dialog box console.log(agree) // kết quả sẽ trả về đúng hoặc sai tùy vào nút người dùng chọn trong cửa sổ
``` ```
These are not all the window methods we will have a separate section to go deep into window methods. Đây không phải là toàn bộ phương thức cửa sổ. Sẽ có một phần riêng biệt để đi sâu vào các phương thức cửa sổ.
## Date Object ## Đối tượng Date
Time is an important thing. We like to know the time a certain activity or event. In JavaScript current time and date is created using JavaScript Date Object. The object we create using Date object provides many methods to work with date and time.The methods we use to get date and time information from a date object values are started with a word _get_ because it provide the information. Thời gian là một thứ quan trọng. Chúng ta muốn biết được thời gian của một hành động hoặc sự kiện gì đó. Trong Javascript, thời gian và ngày hiện tại được tạo ra sử dụng Đối tượng Date trong JavaScript. Đối tượng được tạo ra từ đối tượng Date sẽ có nhiều hàm giúp chúng ta trong việc xử lí thời gian và ngày. Những hàm được sử dụng để lấy được thông tin thời gian và ngày trong đối tượng Date đều bắt đầu với từ _get_.
_getFullYear(), getMonth(), getDate(), getDay(), getHours(), getMinutes, getSeconds(), getMilliseconds(), getTime(), getDay()_ _getFullYear(), getMonth(), getDate(), getDay(), getHours(), getMinutes, getSeconds(), getMilliseconds(), getTime(), getDay()_
![Date time Object](../images/date_time_object.png) ![Date time Object](../../images/date_time_object.png)
### Creating a time object ### Tạo một đối tượng thời gian
Once we create time object. The time object will provide information about time. Let us create a time object Sau khi tạo một đối tượng thời gian. Đối tượng đó sẽ cho chúng ta thông tin về thời gian. Đây là bước để tạo đối tượng thời gian.
```js ```js
const now = new Date() const now = new Date()
console.log(now) // Sat Jan 04 2020 00:56:41 GMT+0200 (Eastern European Standard Time) console.log(now) // Sat Jan 04 2020 00:56:41 GMT+0200 (Eastern European Standard Time)
``` ```
We have created a time object and we can access any date time information from the object using the get methods we have mentioned on the table. Chúng ta đã tạo một đối tượng thời gian. Giờ chúng ta có thể lấy mọi thông tin liên quan đến thời gian từ đối tượng đã tạo bằng cách sử dụng các hàm _get_ trong bảng trên.
### Getting full year ### Lấy năm
Let's extract or get the full year from a time object. Lấy năm từ đối tượng thời gian
```js ```js
const now = new Date() const now = new Date()
console.log(now.getFullYear()) // 2020 console.log(now.getFullYear()) // 2020
``` ```
### Getting month ### Lấy tháng
Let's extract or get the month from a time object. Lấy tháng từ đối tượng thời gian
```js ```js
const now = new Date() const now = new Date()
console.log(now.getMonth()) // 0, because the month is January, month(0-11) console.log(now.getMonth()) // 0, bởi vì đây là tháng Giêng, tháng(0-11)
``` ```
### Getting date ### Lấy ngày
Let's extract or get the date of the month from a time object. Lấy ngày trong tháng từ đối tượng thời gian
```js ```js
const now = new Date() const now = new Date()
console.log(now.getDate()) // 4, because the day of the month is 4th, day(1-31) console.log(now.getDate()) // 4, bởi vì ngày trong tháng là ngày bốn, ngày(1-31)
``` ```
### Getting day ### Lấy thứ
Let's extract or get the day of the week from a time object. Lấy thứ ngày trong tuần từ đối tượng thời gian
```js ```js
const now = new Date() const now = new Date()
console.log(now.getDay()) // 6, because the day is Saturday which is the 7th day console.log(now.getDay()) // 6, bởi vì hôm nay là thứ bảy
// Sunday is 0, Monday is 1 and Saturday is 6 // Chủ nhật là 0, thứ Hai là 1 và thứ bảy là 6
// Getting the weekday as a number (0-6) // Ngày trong tuần (0-6)
``` ```
### Getting hours ### Lấy giờ
Let's extract or get the hours from a time object. Lấy giờ từ đối tượng thời gian
```js ```js
const now = new Date() const now = new Date()
console.log(now.getHours()) // 0, because the time is 00:56:41 console.log(now.getHours()) // 0, bời vì thời gian là 00:56:41
``` ```
### Getting minutes ### Lấy phút
Let's extract or get the minutes from a time object. Lấy phút từ đối tượng thời gian
```js ```js
const now = new Date() const now = new Date()
console.log(now.getMinutes()) // 56, because the time is 00:56:41 console.log(now.getMinutes()) // 56, bời vì thời gian là 00:56:41
``` ```
### Getting seconds ### Lấy giây
Let's extract or get the seconds from a time object. Lấy giây từ đối tượng thời gian
```js ```js
const now = new Date() const now = new Date()
console.log(now.getSeconds()) // 41, because the time is 00:56:41 console.log(now.getSeconds()) // 41, bời vì thời gian là 00:56:41
``` ```
### Getting time ### Lấy thời gian
This method give time in milliseconds starting from January 1, 1970. It is also know as Unix time. We can get the unix time in two ways: Phương thức này sẽ cho chúng ta thời gian theo giây tính từ ngày 1, tháng 1, năm 1970. Đây còn được gọi là thời gian Unix. Chúng ta có thể lấy thời gian Unix theo 2 cách sau:
1. Using _getTime()_ 1. Sử dụng hàm _getTime()_
```js ```js
const now = new Date() // const now = new Date() //
console.log(now.getTime()) // 1578092201341, this is the number of seconds passed from January 1, 1970 to January 4, 2020 00:56:41 console.log(now.getTime()) // 1578092201341, đây là số giây đã trôi qua kể từ ngày 1, tháng 1, năm 1970 đến 4 Tháng 1, 2020 00:56:41
``` ```
1. Using _Date.now()_ 1. Sử dụng hàm _Date.now()_
```js ```js
const allSeconds = Date.now() // const allSeconds = Date.now() //
console.log(allSeconds) // 1578092201341, this is the number of seconds passed from January 1, 1970 to January 4, 2020 00:56:41 console.log(allSeconds) // 1578092201341,đây là số giây đã trôi qua kể từ ngày 1, tháng 1, năm 1970 đến 4 Tháng 1, 2020 00:56:41
const timeInSeconds = new Date().getTime() const timeInSeconds = new Date().getTime()
console.log(allSeconds == timeInSeconds) // true console.log(allSeconds == timeInSeconds) // đúng
``` ```
Let us format these values to a human readable time format. Chúng ta sẽ điều chỉnh lại giá trị để có thể dễ đọc thời gian hơn
**Example:**
**Ví dụ:**
```js ```js
const now = new Date() const now = new Date()
const year = now.getFullYear() // return year const year = now.getFullYear() // Lấy năm
const month = now.getMonth() + 1 // return month(0 - 11) const month = now.getMonth() + 1 // Lấy tháng(0 - 11)
const date = now.getDate() // return date (1 - 31) const date = now.getDate() // Lấy ngày (1 - 31)
const hours = now.getHours() // return number (0 - 23) const hours = now.getHours() // Lấy giờ (0 - 23)
const minutes = now.getMinutes() // return number (0 -59) const minutes = now.getMinutes() // Lấy phút (0 -59)
console.log(`${date}/${month}/${year} ${hours}:${minutes}`) // 4/1/2020 0:56 console.log(`${date}/${month}/${year} ${hours}:${minutes}`) // 4/1/2020 0:56
``` ```
🌕 You have boundless energy. You have just completed day 3 challenges and you are three steps a head in to your way to greatness. Now do some exercises for your brain and for your muscle. 🌕 Bạn có năng lượng vô tận. Bạn vừa hoàn thành thử thách của ngày thứ 3 và bạn đã tiến được 3 bước trên con đường vươn tới sự vĩ đại. Bây giờ hãy làm một số bài tập để giúp cho trí não của bạn.
## 💻 Day 3: Exercises ## 💻 Day 3: Bài tập
### Exercises: Level 1 ### Bài tập: Level 1
1. Declare firstName, lastName, country, city, age, isMarried, year variable and assign value to it and use the typeof operator to check different data types. 1. Khai báo biến firstName, lastName, country, city, age, isMarried, year và gán giá trị cho nó và sử dụng toán tử typeof để kiểm tra các kiểu dữ liệu khác nhau.
2. Check if type of '10' is equal to 10 2. Kiểm tra xem kiểu dữ liệu của '10' có giống với 10
3. Check if parseInt('9.8') is equal to 10 3. Kiểm tra parseInt('9.8') có bằng 10 không
4. Boolean value is either true or false. 4. Giá trị boolean có thể đúng hoặc sai
1. Write three JavaScript statement which provide truthy value. 1. Viết ba câu lệnh JavaScript cung cấp giá trị đúng.
2. Write three JavaScript statement which provide falsy value. 2. Viết ba câu lệnh JavaScript cung cấp giá trị sai.
5. Figure out the result of the following comparison expression first without using console.log(). After you decide the result confirm it using console.log() 5. Hãy tìm ra kết quả của các biểu thức so sánh sau không sử dụng console.log(). Sau khi làm xong, hãy xác nhận nó bằng console.log()
1. 4 > 3 1. 4 > 3
2. 4 >= 3 2. 4 >= 3
3. 4 < 3 3. 4 < 3
@ -523,9 +518,9 @@ console.log(`${date}/${month}/${year} ${hours}:${minutes}`) // 4/1/2020 0:56
9. 4 != '4' 9. 4 != '4'
10. 4 == '4' 10. 4 == '4'
11. 4 === '4' 11. 4 === '4'
12. Find the length of python and jargon and make a falsy comparison statement. 12. Tìm độ dài của python và biệt ngữ và đưa ra một câu lệnh so sánh sai
6. Figure out the result of the following expressions first without using console.log(). After you decide the result confirm it by using console.log() 6. Hãy tìm ra kết quả của các biểu thức so sánh sau không sử dụng console.log(). Sau khi làm xong, hãy xác nhận nó bằng console.log()
1. 4 > 3 && 10 < 12 1. 4 > 3 && 10 < 12
2. 4 > 3 && 10 > 12 2. 4 > 3 && 10 > 12
3. 4 > 3 || 10 < 12 3. 4 > 3 || 10 < 12
@ -536,20 +531,20 @@ console.log(`${date}/${month}/${year} ${hours}:${minutes}`) // 4/1/2020 0:56
8. !(4 > 3 && 10 < 12) 8. !(4 > 3 && 10 < 12)
9. !(4 > 3 && 10 > 12) 9. !(4 > 3 && 10 > 12)
10. !(4 === '4') 10. !(4 === '4')
11. There is no 'on' in both dragon and python 11. Không có 'on' trong cả 2 từ dragon và python
7. Use the Date object to do the following activities 7. Sử dụng đối tượng Date để làm các câu hỏi sau
1. What is the year today? 1. Năm nay là năm mấy?
2. What is the month today as a number? 2. Tháng này là tháng mấy dưới dạng số?
3. What is the date today? 3. Hôm nay ngày mấy?
4. What is the day today as a number? 4. Hôm nay là thứ mấy dưới dạng số?
5. What is the hours now? 5. Bây giờ mấy giờ?
6. What is the minutes now? 6. Bây giờ mấy phút?
7. Find out the numbers of seconds elapsed from January 1, 1970 to now. 7. Tìm số giây đã trôi qua kể từ ngày 1, tháng 1, năm 1970 đến bây giờ.
### Exercises: Level 2 ### Bài tập: Level 2
1. Write a script that prompt the user to enter base and height of the triangle and calculate an area of a triangle (area = 0.5 x b x h). 1. Viết một đoạn lệnh yêu cầu người dùng nhập độ dài đáy và chiều cao của hình tam giác và tính diện tích của tam giác ấy (diện tích = 0.5 x đáy x cao).
```sh ```sh
Enter base: 20 Enter base: 20
@ -557,7 +552,7 @@ console.log(`${date}/${month}/${year} ${hours}:${minutes}`) // 4/1/2020 0:56
The area of the triangle is 100 The area of the triangle is 100
``` ```
1. Write a script that prompt the user to enter side a, side b, and side c of the triangle and and calculate the perimeter of triangle (perimeter = a + b + c) 2. Viết một đoạn lệnh yêu cầu người dùng nhập độ dài cạnh a, cạnh b, cạnh c của hình tam giác và tính chu vi của tam giác ấy (chu vi = a + b + c).
```sh ```sh
Enter side a: 5 Enter side a: 5
@ -566,13 +561,13 @@ console.log(`${date}/${month}/${year} ${hours}:${minutes}`) // 4/1/2020 0:56
The perimeter of the triangle is 12 The perimeter of the triangle is 12
``` ```
1. Get length and width using prompt and calculate an area of rectangle (area = length x width and the perimeter of rectangle (perimeter = 2 x (length + width)) 3. Yêu cầu nhập độ dài và độ rộng sau đó tính diện tích hình chữ nhật (diện tích = dài x rộng) và tính chu vi hình chữ nhật (chu vi = 2 x (dài + rộng).
1. Get radius using prompt and calculate the area of a circle (area = pi x r x r) and circumference of a circle(c = 2 x pi x r) where pi = 3.14. 4. Yêu cầu nhập bán kính r sau đó tính diện tích hình tròn (diện tích = pi x r x r) và tính chu vi hình tròn (chu vi = 2 x pi x r), lấy pi = 3.14.
1. Calculate the slope, x-intercept and y-intercept of y = 2x -2 5. Tính hệ số góc, tung độ gốc x và tung độ gốc y của phương trình y = 2x -2
1. Slope is m = (y<sub>2</sub>-y<sub>1</sub>)/(x<sub>2</sub>-x<sub>1</sub>). Find the slope between point (2, 2) and point(6,10) 6. Tung độ góc m = (y<sub>2</sub>-y<sub>1</sub>)/(x<sub>2</sub>-x<sub>1</sub>). Tìm tung độ góc giữa 2 điểm (2, 2) và (6, 10).
1. Compare the slope of above two questions. 7. So sánh tung độ góc của câu 5 và câu 6.
1. Calculate the value of y (y = x<sup>2</sup> + 6x + 9). Try to use different x values and figure out at what x value y is 0. 8. Tính giá trị của y (y = x<sup>2</sup> + 6x + 9). Hãy thử sử dụng các giá trị x khác nhau và tìm ra giá trị x để y bằng 0.
1. Writ a script that prompt a user to enter hours and rate per hour. Calculate pay of the person? 9. Viết đoạn lệnh yêu cầu người dùng nhập thời gian và mức lương theo giờ. Tính lương của người đó?
```sh ```sh
Enter hours: 40 Enter hours: 40
@ -580,8 +575,8 @@ console.log(`${date}/${month}/${year} ${hours}:${minutes}`) // 4/1/2020 0:56
Your weekly earning is 1120 Your weekly earning is 1120
``` ```
1. If the length of your name is greater than 7 say, your name is long else say your name is short. 10. Nếu độ dài tên bạn lớn hơn 7, hiển thị 'your name is long' nếu không, hiển thị 'your name is short'.
1. Compare your first name length and your family name length and you should get this output. 11. So sánh tên của bạn và họ của bạn, hiển thị kết quả theo cấu trúc sau.
```js ```js
let firstName = 'Asabeneh' let firstName = 'Asabeneh'
@ -592,7 +587,7 @@ console.log(`${date}/${month}/${year} ${hours}:${minutes}`) // 4/1/2020 0:56
Your first name, Asabeneh is longer than your family name, Yetayeh Your first name, Asabeneh is longer than your family name, Yetayeh
``` ```
1. Declare two variables _myAge_ and _yourAge_ and assign them initial values and myAge and yourAge. 12. Tạo 2 biến _myAge__yourAge_ và gán giá trị vào 2 biến ấy. Hiển thị kết quả theo cấu trúc sau.
```js ```js
let myAge = 250 let myAge = 250
@ -603,7 +598,7 @@ console.log(`${date}/${month}/${year} ${hours}:${minutes}`) // 4/1/2020 0:56
I am 225 years older than you. I am 225 years older than you.
``` ```
1. Using prompt get the year the user was born and if the user is 18 or above allow the user to drive if not tell the user to wait a certain amount of years. 13. Yêu cầu người dùng nhập năm sinh. Nếu người dùng lớn hơn hoặc bằng 18, cho phép người dùng lái xe. Nếu không hiển thị số năm người dùng cần phải chờ để đủ 18.
```sh ```sh
@ -614,21 +609,21 @@ console.log(`${date}/${month}/${year} ${hours}:${minutes}`) // 4/1/2020 0:56
You are 15. You will be allowed to drive after 3 years. You are 15. You will be allowed to drive after 3 years.
``` ```
1. Write a script that prompt the user to enter number of years. Calculate the number of seconds a person can live. Assume some one lives just hundred years 14. Viết đoạn lệnh yêu cầu người dùng nhập số năm. Tính số giây của số năm đã nhập.
```sh ```sh
Enter number of years you live: 100 Enter number of years you live: 100
You lived 3153600000 seconds. You lived 3153600000 seconds.
``` ```
1. Create a human readable time format using the Date time object 15. Tạo các định dạng thời gian dễ đọc sử dụng đối tượng Date
1. YYYY-MM-DD HH:mm 1. YYYY-MM-DD HH:mm
2. DD-MM-YYYY HH:mm 2. DD-MM-YYYY HH:mm
3. DD/MM/YYYY HH:mm 3. DD/MM/YYYY HH:mm
### Exercises: Level 3 ### Bài tập: Level 3
1. Create a human readable time format using the Date time object. The hour and the minute should be all the time two digits(7 hours should be 07 and 5 minutes should be 05 ) 1. Tạo định dạng thời gian có thể đọc được bằng cách sử dụng đối tượng Date. Giờ và phút phải luôn có hai chữ số (7 giờ phải là 07 và 5 phút phải là 05 )
1. YYY-MM-DD HH:mm eg. 20120-01-02 07:05 1. YYY-MM-DD HH:mm eg. 20120-01-02 07:05
[<< Day 2](../02_Day_Data_types/02_day_data_types.md) | [Day 4 >>](../04_Day_Conditionals/04_day_conditionals.md) [<< Day 2](../02_Day_Data_types/02_day_data_types.md) | [Day 4 >>](../04_Day_Conditionals/04_day_conditionals.md)

Loading…
Cancel
Save